30/04/2024 | 06:32

Các lệnh trong CMD thông dụng và hữu ích trong Windows 10

CMD - Command Prompt là một ứng dụng giao diện dòng lệnh dùng để thực thi tệp tin batch, thực hiện các tác vụ một cách nhanh chóng, giúp bạn gỡ rối và giải quyết một số vấn đề của Windows khi hệ thống gặp sự cố. ThuThuatPhanMem.vn sẽ

CMD - Command Prompt là một ứng dụng giao diện dòng lệnh dùng quản lý để thực thi tệp tin batch cài đặt , thực hiện công cụ các tác vụ một cách nhanh chóng vô hiệu hóa , giúp bạn gỡ rối cài đặt và giải quyết một số vấn đề thanh toán của Windows khi hệ thống gặp sự cố cài đặt . Tuy vậy hướng dẫn , không phải hầu hết dịch vụ các lệnh trong Windows đều hữu ích bản quyền và thường xuyên phải thực hiện. Ở bài viết này ThuThuatPhanMem.vn giá rẻ sẽ tổng hợp cho nạp tiền các bạn một số trên điện thoại các lệnh CMD thông dụng chi tiết và hữu ích trong Windows 10 qua app , mời xóa tài khoản các bạn tham khảo.

Để mở Command Prompt sửa lỗi các bạn nhấn Windows + R kích hoạt để mở hộp thoại Run kích hoạt sau đó nhập cmd nhanh nhất và nhấn Enter.

Dưới đây là hướng dẫn các lệnh phổ biến trong CMD:

1 nguyên nhân . Lệnh PING.

Công dụng: Sử dụng lện Ping kích hoạt để kiểm tra xem một máy tính có kết nối mạng không tất toán . Lệnh PING gửi tự động các gói tin từ máy tính bạn tới máy tính đích giảm giá , tất toán các bạn tổng hợp có thể xác định full crack được tình trạng đường truyền chia sẻ hoặc xác định máy tính đó có kết nối hay không.

Cú pháp: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]

- Ip: địa chỉ IP dữ liệu của máy cần kiểm tra; host là tên ở đâu tốt của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng ( kích hoạt có thể sử dụng địa chỉ IP chia sẻ hoặc tên ở đâu tốt của máy tính).

- /t: sử dụng qua web để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích trên điện thoại , bấm Ctrl +C cài đặt để dừng.

- /a: nhận địa chỉ IP từ tên máy tính (host).

- /l: xác định độ rộng link down của gói tin gửi đi kiểm tra.

- /n: Xác định số gói tin gửi đi.

2 công cụ . Lệnh Tracert.

Công dụng: Lệnh giúp bạn thấy đường đi như thế nào của hướng dẫn các gói tin từ máy tính đăng ký vay các bạn đến máy tính đích tổng hợp , xem giả mạo các gói tin đi qua bản quyền những server hay router nào…

Cú pháp: tracert ip/host

- ip/host: Địa chỉ ip/ tên máy tính.

3 đăng ký vay . Lệnh Netstat.

Công dụng: Liệt kê tải về các kết nối ra vào máy tính hướng dẫn của ở đâu nhanh các bạn.

Cú pháp: Netstat [/a][/e][/n]

- /a: Hiển thị sửa lỗi tất cả kết nối tải về vô hiệu hóa các cổng đang lắng nghe.

- /e: Thông tin thống kê Ethernet.

- /n: Hiển thị chia sẻ các địa chỉ chi tiết nguyên nhân các số cổng kết nối.

Các bạn full crack có thể tham khảo thêm trên điện thoại các tham số khác bằng cách gõ Netstat/?

4 lấy liền . Lệnh Ipconfig.

Công dụng: Hiển thị cấu hình IP giả mạo của máy tính qua app các bạn đang sử dụng (tên host ở đâu tốt , địa chỉ IP kỹ thuật , DNS…).

Cú pháp: ipconfig /all

5 ở đâu uy tín . Lệnh Shutdown.

Công dụng: Tắt chia sẻ và khởi động lại máy tính.

Cú pháp (Windows 7):

- Tắt máy: Shutdown -s -t [a]

- Restart máy tính: Shutdown -r -t [a]

+ a: thời gian tắt máy (đơn vị giây).

6 kỹ thuật . Lệnh DIR.

Công dụng: Xem file đăng ký vay , folder.

Cú pháp: DIR [drive:] [path][filename]

- Path: Đường dẫn tới file qua app , folder.

- Filename: Tên file.

7 địa chỉ . Lệnh DEL.

Công dụng: Xóa file.

Cú pháp: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] "tên file cần xóa"

- /p: Hiển thị thông tin file trước khi xóa.

- /f: Xóa tính năng các file có thuộc tính chỉ đọc (read-only).

- /s: Xóa file đó trong quảng cáo tất cả ứng dụng các thư mục có chứa.

- /q: Xóa không cần hỏi.

- /a[[:]attributes]: Xóa theo thuộc tính công cụ của file (R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files).

Xóa tất toán tất cả file *.*

8 ở đâu tốt . Lệnh COPY.

Công dụng: Copy file từ thư mục này sang thư mục khác trong máy tính.

Cú pháp: COPY "địa chỉ cần copy" "địa chỉ lưu file copy" /y

- /y: Copy không cần hỏi.

9 tăng tốc . Lệnh RD.

Công dụng: Lệnh RD giúp tối ưu các bạn xóa thư mục.

Cú pháp: RD /s /q "thư mục cần xóa"

- /s: Xóa toàn bộ thư mục.

- /q: Xóa không cần hỏi.

10 đăng ký vay . Lệnh MD.

Công dụng: Tạo thư mục mới.

Cú pháp: MD "đường dẫn lưu file cần tạo""tên thư mục cần tạo"

Ví dụ: md "C: ailieu" (tạo thư mục tailieu trong ổ đĩa C).

11 kiểm tra . Lệnh TASKKILL.

Công dụng: Tắt một ứng dụng đang chạy.

Cú pháp: taskkill /f /im "tên ứng dụng".exe.

Ví dụ taskkill /f /im Skype.exe (tắt ứng dụng Skype).

12 phải làm sao . Lệnh REG ADD.

Công dụng: Tạo lấy liền , chỉnh sửa Registry.

Cú pháp: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]

- KeyName: Đường dẫn tới Key.

- /v ValueName: Tên value cần tạo.

- /t Type: Kiểu dữ liệu.

- /d Data: Giá trị value.

13 qua mạng . Lệnh REG DELETE.

Công dụng: Xóa value trong Registry.

Cú pháp: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]

- [/v ValueName]: Tên value cần xóa.

14 an toàn . Lệnh REGEDIT.EXT.

Công dụng: Chạy file .reg.

Cú pháp: Regedit.exe /s "nơi chưa file .reg"

- /s: Không cần hỏi.

15 lừa đảo . Lệnh ATTRIB.

Công dụng: Đặt thuộc tính cho file hỗ trợ , folder.

Cú pháp: ATTRIB -a -s -h -r "file khóa chặn , thư mục" /s /d

hoặc ATTRIB +a +s +h +r "file qua app , thư mục" /s /d

- Dấu +:  tăng tốc Thêm vào thuộc tính.

- Dấu -: Loại bỏ thuộc tính.

- a: Archive (thuộc tính lưu trữ).

- s: System (thuộc tính hệ thống).

- h: Hidden (thuộc tính ẩn).

- r: Read- only (thuộc tính chỉ đọc).

- /s: Thực hiện lấy liền với tải về tất cả lừa đảo các file nằm trong thư mục tải về tải về các thư mục con.

- /d: Đặt thuộc tính cho thư mục tự động và thư mục con.

nạp tiền Trên đây là một số lệnh CMD hữu ích nguyên nhân và thông dụng Thuthuatphanmem.vn giới thiệu đến sửa lỗi các bạn khóa chặn . Cảm ơn thanh toán các bạn kỹ thuật đã theo dõi bài viết!

4.9/5 (82 votes)