Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Việc nắm vững các hàm Excel thông dụng thường giúp cho các bạn kế toán viên tiết kiệm thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường. Hôm nay, Thủ Thuật Phần Mềm sẽ liệt kê và hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng một

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Ngoài chia sẻ các phần mềm kế toán chuyên nghiệp như Misa nơi nào , Fast trên điện thoại , Mcom… nạp tiền , Excel là phầm mềm phải làm sao được sử dụng phố biến trong công việc như thế nào của kế toán viên tự động . Việc nắm vững trên điện thoại các hàm Excel thông dụng thường giúp cho nơi nào các bạn kế toán viên tiết kiệm thời gian chi tiết và công sức so chia sẻ với cách tính thủ công thông thường giảm giá . Hôm nay dịch vụ , Thủ Thuật Phần Mềm cập nhật sẽ liệt kê qua web và hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng một số hàm thường tốt nhất được sử dụng trong kế toán.

Hàm Cộng Trừ Nhân Chia

Phép cộng

Cú pháp =SUM(number1,[number2],…)

Trong đó:

  • SUM: là hàm dùng quảng cáo để tính tổng.
  • Number1: là đối số thứ 1.
  • Number2,…: là đối số thứ 2 trở đi ( vô hiệu hóa có thể có ứng dụng , có thể không).

Đối số giá rẻ có thể là một vùng dữ liệu thanh toán , một số tất toán , một tham chiếu ô đơn quản lý , hướng dẫn tải về được phân cách nhau bằng dấu phẩy (,).

Hoặc bạn trên điện thoại có thể dùng dấu cộng (+) qua app để thực hiện phép cộng.

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Phép trừ

Cú pháp: =number1 - number2

Trong đó:

  • Dấu trừ (-):  là toán tử tính toán dùng ở đâu tốt để thực hiện phép trừ.
  • Number1: là số bị trừ.
  • Number2: là số trừ.

Number đăng ký vay có thể là số nguyên nhân hoặc là vị trí một ô chứa dữ liệu.

Ví dụ:Bạn gõ:  = 5-2 vào ô tính => kết quả là 3.

Phép nhân

Cú pháp: =PRODUCT(number1,[number2],…)

Trong đó:

  • PRODUCT: là hàm dùng như thế nào để nhân giả mạo các thừa số..
  • Number1: là thừa số thứ 1.
  • Number2,…: là thừa số thứ 2 trở đi ( ở đâu tốt có thể có danh sách , có thể không).

Number qua app có thể là một vùng dữ liệu phải làm sao , một số tự động , một tham chiếu ô đơn tất toán , cài đặt ở đâu uy tín được phân cách nhau bằng dấu phẩy (,).

Hoặc bạn trên điện thoại có thể dùng dấu hoa thị (*) kích hoạt để thực hiện phép nhân.

Ví dụ: Bạn gõ công thức : =PRODUCT(2,6,9) vào một ô tính => kết quả là 108.

Phép chia

Cú pháp: =number1 / number2

Trong đó:

  • Dấu gạch chéo (/): là toán tử tính toán dùng giá rẻ để thực hiện phép chia.
  • Number1: là số bị chia.
  • Number2: là số chia.

Number cập nhật có thể là số trên điện thoại hoặc là vị trí một ô chứa dữ liệu.

Ví dụ: Bạn gõ vào một ô tính: =10/3 => kết quả thu ở đâu tốt được là 3.33333…

Hàm AVERAGE

Cú pháp: = AVERAGE (number1 ở đâu nhanh , [number2] tính năng , …)

Trong đó:

  • AVERAGE: là tên hàm dùng ở đâu tốt để tính giá trị trung bình kỹ thuật của download các đối số.
  • Number1: là đối số thứ 1.
  • Number2,…: là đối số thứ 2 trở đi ( thanh toán có thể có kích hoạt , có thể không).

Đối số ở đâu nhanh có thể là một vùng dữ liệu cài đặt , một số tốt nhất , một tham chiếu ô đơn như thế nào , tối ưu nhanh nhất được phân cách nhau bằng dấu phẩy (,).

Ví dụ: =AVERAGE(1,2,3) => trả về kết quả là 2.

Hàm SUBTOTAL

Cú pháp: = SUBTOTAL (function_num,ref1,[ref2],...)

Trong đó:

  • SUBTOTAL: là tên hàm dùng kích hoạt để tính toán tải về các dòng quảng cáo được hiện ra trực tuyến . Các dòng bị ẩn nạp tiền bởi Filter hướng dẫn sẽ kỹ thuật được bỏ qua không tính thanh toán .
  • Function_num: có giá trị từ 1-11 hay 101-111 chỉ định hàm sử dụng cho tổng phụ qua app . 1-11 kích hoạt bao gồm tải về những hàng ẩn bằng cách thủ công qua web , còn 101-111 loại trừ chúng ra; tối ưu những ô nhanh nhất được lọc ra ở đâu uy tín sẽ luôn tốt nhất được loại trừ.
  • Ref1: là phạm vi xóa tài khoản hoặc tham chiếu ở đâu uy tín được đặt tên đầu tiên tổng hợp mà bạn muốn tính tổng phụ cho nó.
  • Ref2,.. tài khoản . : giá trị tùy chọn ở đâu uy tín . Phạm vi ở đâu nhanh hoặc chuỗi hay nhất được đặt tên từ 2 đến 254 hỗ trợ mà bạn muốn tính tổng phụ cho nó.

Ví dụ bạn muốn cộng tổng xóa tài khoản các dòng xóa tài khoản được lọc ra bằng công cụ Filter miễn phí , ở ô tổng cộng dịch vụ , bạn dùng công thức: =SUBTOTAL(9,G3:G12) tính năng . Trong đó 9: là yêu cầu cộng tổng kiểm tra , G3:G12 là vùng chứa dữ liệu áp dụng công thức tải về . tải về Khi ta sử dụng công cụ lọc thông tin theo yêu cầu cài đặt , ô tổng sử dụng sẽ chỉ cộng vô hiệu hóa các dòng kỹ thuật kinh nghiệm được lọc.

Tổng doanh thu lọc theo Chi nhánh Hà Nội:

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Tổng doanh thu lọc theo quí 1/2018:

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Hàm tìm kiếm (VLOOKUP giả mạo và HLOOK UP)

VLOOKUP

Cú pháp hàm: = VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Trong đó:

  • VLOOKUP: là tên hàm dùng kích hoạt để tìm kiếm dữ liệu theo hàng dọc (thẳng đứng).
  • lookup_value: là giá trị cần tìm kiếm
  • table_array: là bảng tham chiếu.
  • col_index_num: số cột trong bảng tham chiếu chứa giá trị cần trả về.
  • [range_lookup]: đối số tùy chọn ứng dụng . Trả về kết quả phù hợp gần đúng tính năng hoặc chính xác – tốt nhất được chỉ khai báo hai giá trị là 1/TRUE (xấp xỉ) xóa tài khoản , địa chỉ hoặc 0/FALSE (chính xác).

Ví dụ bạn có bảng đơn giá cần điền chi tiết , bạn sử dụng hàm VLOOKUP theo công thức kiểm tra sau đây:

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Lưu ý:

  • Cột đầu tiên phải chứa dữ liệu cần tham chiếu.
  • Vùng tham chiếu luôn luôn phải tổng hợp để giá trị nạp tiền tuyệt đối quảng cáo . (Trừ khi bạn có yêu cầu khác).
  • qua mạng Nếu hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A mẹo vặt nếu như giá trị cần tìm không có trong bảng tham chiếu tự động . Bạn nên kiểm tra lại bảng tham chiếu quản lý và bổ sung thông tin.

Hàm HLOOKUP

Cú pháp hàm: = HLOOKUP(lookup_value kỹ thuật , table_array an toàn , row_index_num chia sẻ , [range_lookup])

Trong đó:

  • HLOOKUP: là tên hàm dùng quản lý để tìm kiếm dữ liệu theo hàng ngang.
  • lookup_value: là giá trị cần tìm kiếm
  • table_array: là bảng tham chiếu.
  • row_index_num: số cột trong bảng tham chiếu chứa giá trị cần trả về.
  • [range_lookup]: đối số tùy chọn chi tiết . Trả về kết quả phù hợp gần đúng phải làm sao hoặc chính xác – hướng dẫn được chỉ khai báo hai giá trị là 1/TRUE (xấp xỉ) nạp tiền , thanh toán hoặc 0/FALSE (chính xác).

Cách sử dụng hàm HLOOKUP tương tự như VLOOKUP khóa chặn , chỉ khác hàm HLOOKUP tìm kiếm dữ kiệu theo dòng.

Hàm IF

Cấu trúc hàm: = IF (Logical_test,[value_if_true],[value_if_false])

Trong đó:

  • IF: là tên hàm điều kiện kỹ thuật sẽ trả về giá trị 1 nạp tiền , khóa chặn nếu điều kiện đúng tăng tốc , mật khẩu và giá trị 2 sử dụng nếu điều kiện sai.
  • Logical_test: là điều kiện tham chiếu.
  • [value_if_true]: đối số tùy chọn sử dụng . Là giá trị trả về sửa lỗi nếu điều kiện Logical_test là đúng kiểm tra . trực tuyến Nếu người dùng không nhập giá trị value_if_true trực tuyến , Excel tự động sẽ trả về giá trị TRUE tất toán nếu điều kiện đúng.
  • [value_if_false]: đối số tùy chọn tăng tốc . Là giá trị trả về tốt nhất nếu điều kiện Logical_test là sai chia sẻ . tải về Nếu người dùng không nhập giá trị value_if_false hay nhất , Excel tải về sẽ trả về giá trị FALSE full crack nếu điều kiện sai.

Ví dụ bạn có bảng điểm sau cần phân loại:

  • tốc độ Những thí sinh lớn hơn qua app hoặc bằng 5 điểm => Đỗ.
  • miễn phí Những thí sinh dưới 5 điểm => Trượt.
    Ta sử dụng công thức cho ô C2 là; =IF(B2>=5,"Đỗ","Trượt").

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Hàm SUMIF ở đâu nhanh và SUMFIS

Cấu trúc hàm SUMIF: =SUMIF (range mới nhất , criteria,sum_range)

Trong đó:

  • SUMIF: là tên hàm dùng tự động để tính tổng theo một điều kiện yêu cầu.
  • Range: là vùng tham chiếu chứa dữ liệu điều kiện.
  • Criteria: là điều kiện cần thỏa mãn.
  • sum_range: là vùng cần tính tổng.

Ví dụ: Bạn có bảng doanh thu như bên dưới ứng dụng , ở đâu tốt và cần tính tổng doanh thu link down của chi nhánh Hà nội mới nhất , Bạn gõ công thức vào một ô trong bảng tính Excel =SUMIF(B3:B12,"Chi nhánh Hà Nội",G3:G12).

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Cấu trúc hàm SUMIFS: = SUMIFS sum_range khóa chặn , criteria_range1 hỗ trợ , criteria1 lấy liền , [criteria_range2 lừa đảo , criteria2] khóa chặn , ...)

Trong đó:

  • SUMIFS: là tên hàm dùng hướng dẫn để tính tổng thỏa mãn nhiều điều kiện.
  • sum_range: là vùng cần tính tổng.
  • criteria_range1,2,3…: là vùng tham chiếu chứa dữ liệu điều kiện 1,2,3...
  • Criteria1,2,3…: là điều kiện cần thỏa mãn 1,2,3...

Với bản doanh thu ví dụ trên tính năng , ta cần tính doanh thu nguyên nhân của Chi nhánh Hà Nội trong quí 1/2018 xóa tài khoản , ta dùng công thức: =SUMIFS(G3:G12,B3:B12,"Chi nhánh Hà Nội",C3:C12,"1/2018").

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

Hàm AND VÀ OR

Cấu trúc hàm: = AND(Logical1; [Logical2]; [Logical3];…)

Trong đó:

  • AND: là tên hàm có ý nghĩa là VÀ tối ưu , chi tiết và trả về kết quả TRUE khi tối ưu tất cả nạp tiền các đối số đều đúng.
  • Logical1,2,3…: Đối số là trên điện thoại các hằng tự động , phải làm sao các biểu thức logic.

Cấu trúc hàm:= OR(Logical1; [Logical2]; [Logical3];…)

Trong đó:

  • OR: là tên hàm có ý nghĩa là HOẶC qua app , link down và trả về kết quả FALSE khi chia sẻ tất cả trực tuyến các đối số đều sai.
  • Logical1,2,3…: Đối số là kỹ thuật các hằng ở đâu nhanh , kỹ thuật các biểu thức logic.

Ví dụ phân biệt AND đăng ký vay và OR:

AND(TRUE,FALSE) = FALSE

OR(TRUE,FALSE) =TRUE.

Hàm MIN nơi nào , MAX

Cấu trúc hàm: =MIN(number 1 chia sẻ , number 2 dịch vụ , …)

Trong đó:

  • MIN: là tên hàm dùng cập nhật để trả về giá trị nhỏ nhất trong chuỗi số.
  • number 1,2…: là chuỗi số cần tìm giá trị nhỏ nhất.

Cấu trúc hàm: =MAX(number 1 chia sẻ , number 2 chia sẻ , …)

Trong đó:

  • MAX: là tên hàm dùng trực tuyến để trả về giá trị lớn nhất trong chuỗi số.
  • number 1,2…: là chuỗi số cần tìm giá trị nhỏ nhất.

Ví dụ: MIN(10,5,16) =5 dịch vụ và MAX(10,5,16)=16.

Hàm LEFT như thế nào , RIGHT,MID

Các hàm LEFT giảm giá , RIGHT,MID cho phép người dùng lấy ra một số ký từ trong chuỗi.

Cú pháp:

= LEFT(text link down , [num_chars]).
= RIGHT(text nhanh nhất , [num_chars]).
= MID(text ở đâu nhanh , start_num nguyên nhân , num_chars).

Trong đó:

  • LEFT: là tên hàm muốn trích xuất ký tự từ trái sang phải hướng dẫn của chuỗi văn bản.
  • RIGHT: là tên hàm muốn trích xuất ký tự từ phải sang trái quảng cáo của chuỗi văn bản.
  • MID: là tên hàm muốn trích xuất ký tự từ start_num tải về mà bạn qui định tính từ trái sang phải.
  • Text: Chuỗi văn bản có chứa giả mạo các ký tự tải về mà bạn muốn trích xuất.
  • Start_num: số thứ tự giá rẻ của ký tự full crack mà hàm MID bắt đầu lấy.
  • Num_chars: Chỉ rõ số ký tự full crack mà bạn muốn hàm LEFT/RIGHT muốn trích xuất tốc độ . Num_chars phải lớn hơn chi tiết hoặc bằng không. kỹ thuật Nếu num_chars lớn hơn độ dài địa chỉ của văn bản thanh toán , hàm LEFT/RIGHT trả về toàn bộ văn bản tăng tốc . an toàn Nếu num_chars giá rẻ được bỏ qua phải làm sao , qua app thì nó full crack được mặc định là 1.

Ví dụ bạn có chuỗi "ThuThuatPhanMem.VN" giảm giá , bạn lần lượt lấy 5 ký tự bên trái nguyên nhân , 5 ký tự bên phải xóa tài khoản , bản quyền và 5 ký tự tính từ kí tự thứ 4;

=LEFT("ThuThuatPhanMem.VN",5) => kết quả là: ThuTh;
=RIGHT("ThuThuatPhanMem.VN",5) => kết quả là: em.VN;
=MID("ThuThuatPhanMem.VN",4,5) => kết quả là: Thuat.

Các hàm Excel thông dụng thường dùng trong kế toán mà bạn cần biết

HÀM TEXT

Cú pháp: = TEXT(number,format)

Trong đó:

  • TEXT: là tên hàm dùng chi tiết để thay đổi cách hiển thị số .
  • Number: là số cần định dạng.
  • Format: mã định dạng địa chỉ mà bạn muốn áp dụng.

Hàm TEXT dùng ở đâu tốt để đổi định dang số sang chữ thông thường bản quyền , hay định dạng số dưới dạng ngày tháng nạp tiền , phần trăm nhanh nhất , tiền tệ,…

Dưới đây là một số mã định dạng phổ biến link down mà Thủ Thuật Phần Mềm giới thiệu cho bạn:


Mã định dạng

Mô tả

Một số định dạng mã mẫu

"#.000":

Làm tròn số full crack và thể hiện đến phân số thứ 3 (tự động thêm số 0 vào vị trí còn thiếu).

Ví dụ: TEXT(2.7,"#.000") =2.700

"#.##"

Làm tròn số tối ưu và thể hiện đến phân số thứ 2 tổng hợp và không thể hiện số 0.

Ví dụ: TEXT(2.7856,"#.##") =2.79

"?????.??"

công cụ Thêm hướng dẫn các dấu cách đứng đầu ứng dụng và làm tròn qua mạng , thể hiện phân số thứ 2.

Ví dụ: TEXT(2.7,"?????.??") =˽˽˽˽2.7

"#,###.00"

Sử dụng dấu ngăn cách phần nghìn tính năng và 2 số thập phân

Ví dụ: TEXT(1234567.99,"###,###,###.00") =1,234,567.99

"$#,###.00"

an toàn Thêm định dạng tiền tệ thanh toán với dấu tách phần nghìn an toàn và hai số thập phân.

Ví dụ: =TEXT(1234567.99,"$#,###.00") =$1,234,567.99

"% .00"

giảm giá Thêm định dạng tiền tệ dịch vụ với hai số thập phân.

Ví dụ: =TEXT(2.7,"% .00") =%270.00

"MM/DD/YY"

Định dạng tháng /ngày/năm.

Ví dụ: TEXT(TODAY(),"MM/DD/YY") =07/03/19

"H:MM AM/PM"

Định dạng giờ: phút sáng/chiều.

Ví dụ: TEXT(NOW(),"H:MM AM/PM") = 0:41 PM.

đăng ký vay Trên đây Thủ Thuật Phần Mềm tổng hợp đã hướng dẫn bạn một số hàm thường dùng trong kết toán lấy liền . Hy vọng bài viết này ở đâu uy tín sẽ hữu ích cho mật khẩu các bạn download . Chúc download các bạn thành công!

4.9/5 (89 votes)

Ý kiến khách hàngPreNext
Có thể bạn quan tâm?

Bạn muốn vay tiền? - Click xem Vay tiền Online