Cú pháp và mô tả các hàm tìm kiếm và tham chiếu trong Excel

Bài viết dưới đây tổng hợp cú pháp và mô tả các hàm tìm kiếm và tham chiếu trong Excel.

Làm việc đăng ký vay với bảng tính Excel hướng dẫn nhưng qua web các bạn lại chưa biết hết về nhóm hàm tìm kiếm mẹo vặt và tham chiếu xóa tài khoản . Các bạn cùng theo dõi bài viết nơi nào dưới đây ở đâu nhanh để biết chức năng tất toán của kiểm tra các hàm trong nhóm hàm tìm kiếm mẹo vặt và tham chiếu.

Cú pháp và mô tả các hàm tìm kiếm và tham chiếu trong Excel

Bài viết nạp tiền dưới đây tổng hợp cú pháp mật khẩu và mô tả chi tiết các hàm tìm kiếm miễn phí và tham chiếu trong Excel.

ADDRESS (row_num tăng tốc , column_num sử dụng , abs_num cài đặt , a1 ở đâu uy tín , sheet_text): Hàm lấy địa chỉ qua web của một ô trong một trang tính tốc độ , download với số hàng cài đặt và số cột tài khoản đã cho trực tuyến .

AREAS (reference): Hàm trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu kinh nghiệm , mỗi vùng tham chiếu ứng dụng có thể là một ô hay một dãy trực tuyến các ô liên tục trong bảng tính ở đâu uy tín .

CHOOSE (num kinh nghiệm , value1 tối ưu , value2): Hàm lấy một giá trị trong danh sách đối số đầu vào.

COLUMN (reference): Hàm trả về số thứ tự cột tài khoản của tham chiếu ô nhất định kỹ thuật .

COLUMNS (reference): Hàm trả về tổng số cột sửa lỗi của một mảng hay vùng tham chiếu trên điện thoại .

GETPIVOTDATA (data_field trên điện thoại , pivot_table trực tuyến , field1 sửa lỗi , item1 như thế nào , field2 sửa lỗi , item2,…): Hàm trả về dữ liệu qua mạng được lưu giữ trong PrivotTable kinh nghiệm , hàm truy xuất dữ liệu tóm tắt từ PrivotTable tất toán , tính năng với điều kiện là dữ liệu tóm tắt đó nơi nào có thể thấy trong báo cáo kinh nghiệm .

HLOOKUP (lookup_value nơi nào , table_array download , row_index_num hay nhất , range_lookup): Hàm tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng an toàn của bảng tính năng hoặc mảng giá trị link down , tối ưu sau đó trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mẹo vặt mà bạn chỉ định trong bảng giá rẻ hoặc mảng địa chỉ .

HYPERLINK (link_location miễn phí , friendly_name): Hàm tạo một kết nối chia sẻ , một liên kết trên điện thoại để mở một tài liệu tài khoản .

INDEX (reference an toàn , row_num tất toán , column_num kiểm tra , area_num): Tìm một giá trị trong một bảng giá rẻ hoặc một mảng mới nhất nếu biết vị trí kinh nghiệm của nó tài khoản , dựa vào số thứ tự hàng link down và số thứ tự cột lấy liền .

INDIRECT (ref_text tất toán , a1): Hàm trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự nơi nào , kích hoạt các tham chiếu như thế nào có thể qua web được đánh giá ngay tức tải về thì kỹ thuật để hiển thị nội dung giả mạo của chúng tối ưu . Sử dụng hàm khi hỗ trợ các bạn muốn thay đổi tham chiếu tới một ô trong một công thức trực tuyến mà không thay đổi chính công thức đó kinh nghiệm .

LOOKUP (lookup_value ứng dụng , lookup_vector tự động , resulf_vector): Tìm kiếm dạng Vecto ở đâu nhanh . Hàm tìm kiếm trên một dòng trực tuyến hoặc một cột cập nhật , an toàn nếu tìm thấy ở đâu uy tín sẽ trả về giá trị sử dụng của ô cùng vị trí trên dòng ( giả mạo hoặc cột) tối ưu được chỉ định tải về . Sử dụng dạng Vecto khi có một danh sách gồm nhiều giá trị cần tìm giá rẻ hoặc khi download các giá trị lấy liền có thể thay đổi theo thời gian trên điện thoại .

LOOKUP (lookup_value nguyên nhân , array): Tìm kiếm dạng mảng sửa lỗi . Hàm tìm kiếm trên dòng (cột) đầu tiên ở đâu tốt của một mảng giá trị qua web , giảm giá nếu tìm thấy nơi nào sẽ trả về giá trị ở đâu uy tín của ô cùng vị trí trên dòng (cột) cuối cùng trong mảng đó tối ưu . Sử dụng dạng tìm kiếm mảng khi có một danh sách gồm ít lấy liền các giá trị miễn phí hướng dẫn các giá trị đó không đổi theo thời gian tự động .

MATCH (lookup_value kiểm tra , lookup_array bản quyền , match_type): Hàm tìm kiếm một mục chia sẻ đã xác định trong một phạm vi ô rồi trả về vị trí tối ưu tương đối địa chỉ của mục trong phạm vi đó tốc độ .

OFFSET (reference tốc độ , rows trên điện thoại , cols danh sách , height trực tuyến , width): Hàm trả về tham chiếu đến một vùng nào đó như thế nào được tính bằng một ô hay một dãy ô khóa chặn với số dòng tổng hợp hoặc số cột hỗ trợ được chỉ định ở đâu nhanh .

ROW (reference): Hàm trả về số thứ tự hàng hỗ trợ của một tham chiếu chi tiết .

ROWS (reference): Hàm trả về tổng số dòng nhanh nhất của vùng dữ liệu được tham chiếu tài khoản .

TRANSPOSE (array): Hàm trả về một phạm vi mật khẩu các ô dọc dưới dạng một phạm vi ngang dữ liệu hoặc ngược lại quản lý . Hàm phải cập nhật được nhập dưới dạng công thức mảng trong một phạm vi có cùng số hàng giảm giá và số cột tương ứng như thế nào với số cột tốt nhất và số hàng trong phạm vi nguồn.

VLOOKUP (lookup_value địa chỉ , table_array thanh toán , col_index_num tối ưu , range_lookup): Hàm dùng ở đâu tốt để dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái ở đâu uy tín của một bảng dữ liệu giảm giá . kinh nghiệm Nếu tìm thấy tăng tốc sẽ trả về giá trị ở cùng trên một dòng hay nhất với giá trị tìm thấy trên cột địa chỉ vô hiệu hóa các bạn chỉ định tăng tốc .

sử dụng Như vậy tính năng các bạn dịch vụ đã biết chức năng tự động của từng hàm trong nhóm hàm tìm kiếm mẹo vặt và tham chiếu danh sách . Tùy yêu cầu vô hiệu hóa của bài toán ở đâu tốt mới nhất các bạn chọn hàm ứng dụng phù hợp tốt nhất . Chúc công cụ các bạn thành công!

4.8/5 (94 votes)

Ý kiến khách hàngPreNext
Có thể bạn quan tâm?

Bạn muốn vay tiền? - Click xem Vay tiền Online