Tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm toán học và lượng giác

Tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm toán học và lượng giác.

Tổng hợp cú pháp vô hiệu hóa và chức năng kinh nghiệm của trên điện thoại các hàm trong nhóm hàm toán học link down và lượng giác.

Tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm toán học và lượng giác

Để biết thêm về lấy liền các hàm trong nhóm hàm này tổng hợp các bạn cùng theo dõi bài viết cài đặt dưới đây thanh toán , bài viết tổng hợp trên điện thoại các hàm trong nhóm hàm toán học full crack và lượng giác trong Excel.

CÁC HÀM TOÁN HỌC.

ABS(number): Hàm trả về giá trị lừa đảo tuyệt đối tốc độ của một số tối ưu , giá trị nguyên nhân tuyệt đối mẹo vặt của một số là số đó không có dấu (số luôn dương).

CEILING(number quảng cáo , significance): Hàm trả về số tài khoản được làm tròn lên tốc độ , xa số 0 (không) đến bội số có nghĩa gần nhất.

COMBIN(number ở đâu nhanh , number_chosen): Hàm trả về số tổ hợp mẹo vặt của một số phần tử cho trước.

EVEN(number): Hàm trả về số danh sách được làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất.

EXP(number): Hàm trả về tích lũy thừa an toàn của cơ số e mật khẩu với một số mũ chỉ định tài khoản . Hằng số e bằng 2.71828182845904.

FACT(number): Hàm trả về giai thừa qua web của một số địa chỉ . Giai thừa download của một số là tích số miễn phí của hướng dẫn tất cả qua app các số từ 1 đến số trực tuyến đã cho đăng ký vay của số.

FACTDOUBLE(number): Hàm trả về giai thừa cấp hai ứng dụng của một số.

FLOOR(number hướng dẫn , significance): Hàm trả về số trực tuyến được làm tròn xuống tự động , tiến tới số 0 (không) tốc độ , tới bội số có nghĩa gần nhất.

GCD(number1 xóa tài khoản , number2,...): Hàm trả về ước số chung lớn nhất địa chỉ của hai dịch vụ hoặc nhiều số nguyên.

INT(number): Hàm trả về số tốt nhất được làm tròn xuống số nguyên gần nhất.

LCM(number1,number2,…): Hàm trả về bội số chung nhỏ nhất nhanh nhất của quản lý các số nguyên.

LN(number): Hàm trả về logarit tự nhiên giả mạo của một số hướng dẫn , logarit tự nhiên dựa vào hằng số e (=2.71828182845904).

LOG(number chi tiết , [basel]): Hàm trả về logarit như thế nào của một số tới một cơ số do bạn chỉ định.

LOG10(number): Hàm trả về logarit cơ số 10 như thế nào của một số.

MDETERM(array): Hàm trả về định thức ma trận ở đâu uy tín của một mảng.

MINVERSE(array): Hàm trả về ma trận nghịch đảo sửa lỗi của ma trận kinh nghiệm được lưu giữ trong một mảng.

MMULT(array1 cài đặt , array2): Hàm trả về tích số ma trận cập nhật của hai mảng chi tiết , kết quả là một mảng có số hàng bẳng mảng 1 công cụ và có số cột bằng mảng 2.

MOD(number,divisor): Hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số (lấy phần dư tự động của một phép chia).

MROUND(number,multiple): Hàm trả về một số trực tuyến được làm tròn tới một bội số qua app của một số khác.

MULTINOMIAL(number1,number2,…): Hàm trả về tỷ lệ giữa giai thừa tổng tải về và tích giai thừa cập nhật của sử dụng các số.

ODD(number): Hàm làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất.

PI(): Hàm trả về giá trị vô hiệu hóa của số Pi (=3.14159265358979).

POWER(number,power): Hàm tính lũy thừa vô hiệu hóa của một số ở đâu nhanh , đăng ký vay các bạn tính năng cũng vô hiệu hóa có thể sử dụng toán tử ^ thay cho hàm này.

PRODUCT(number1,number2,…): Hàm nhân ứng dụng tất cả tài khoản các đối số ở đâu nhanh đã cho kích hoạt với nhau giả mạo và trả về tích tổng hợp của chúng.

QUOTIENT(numberator,denominator): Hàm trả về phần nguyên tăng tốc của một phép chia miễn phí , dùng hàm này tốc độ nếu ở đâu tốt các bạn muốn loại bỏ số dư thanh toán của một phép chia.

RAND(): Hàm trả về một số thực ngẫu nhiên lớn hơn bằng 0 qua web và nhỏ hơn 1 ở đâu uy tín . Để lấy số ngẫu nhiên lớn hơn bằng 0 mới nhất và nhỏ hơn số n giả mạo các bạn sử dụng cú pháp RAND()*n.

RANDBETWEEN(bottom,top): Hàm trả về một số nguyên ngẫu nhiên nằm trong một khoảng sử dụng được chỉ định trước.

ROMAN(number,form): Hàm chuyển đổi số Ả-rập thành số La Mã trực tuyến , dạng văn bản.

ROUND(number,num_digits): Hàm làm trò một số tới một số chữ số lấy liền được chỉ định.

ROUNDDOWN(number,num_digits): Hàm làm tròn xuống thanh toán , một số chia sẻ được làm tròn xuống số giảm giá được chỉ định.

ROUNDUP(number,num_digits): Hàm làm tròn lên nhanh nhất , một số nguyên nhân được làm tròn lên số khóa chặn được chỉ định.

SERIESSUM(x qua mạng , n quảng cáo , m qua mạng , coefficients): Hàm trả về tổng lũy thừa trên điện thoại của một chuỗi số.

SIGN(number): Hàm trả về dấu (đại số) hỗ trợ của một số qua app . Trả về 1 trên điện thoại nếu là số dương giá rẻ , 0(không) khóa chặn nếu là số 0 như thế nào và -1 phải làm sao nếu là số âm.

SQRT(number): Hàm trả về căn bậc hai sử dụng của số dương.

SQRTPI(number): Hàm trả về căn bậc hai mật khẩu của một số nhân qua app với Pi (=3.14159265358979)

SUBTOTAL(function_num cập nhật , ref1 tối ưu , ref2,…): Hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách qua app hoặc bảng dữ liệu tùy theo phép tính mẹo vặt quản lý các bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất qua web . (tính tổng phải làm sao , tính trung bình…)

SUM(number1,number2,…): Hàm tính tổng full crack các đối số.

SUMIF(range chi tiết , criteria tốt nhất , sum_range): Hàm tính tổng khóa chặn các ô trong vùng dữ liệu khóa chặn với điều kiện mới nhất được nạp tiền các bạn chỉ định.

SUMIFS(sum_range mẹo vặt , criteria_range1 kỹ thuật , criteria1 ở đâu nhanh , criteria_range2 tối ưu , criteria2): Hàm tính tổng phải làm sao các ô trong vùng dữ liệu thỏa mãn nhiều điều kiện trên điện thoại được chỉ định.

SUMPRODUCT(array1,array2,…): Hàm nhân tất toán các phần tử tương ứng trong mới nhất các mảng cập nhật và trả về tổng kỹ thuật của trên điện thoại các tích số này tải về .

SUMSQ(number1,number2,…): Hàm trả về tổng bình phương download các đối số tổng hợp .

SUMX2MY2(array_x kỹ thuật , array_y): Hàm trả về tổng full crack của hiệu hai bình phương tài khoản của chi tiết các phần tử tương ứng trong hai mảng dữ liệu kích hoạt .

SUMX2PY2(array_x khóa chặn , array_y): Hàm trả về tổng tải về của tổng hai bình phương tăng tốc của cập nhật các phần tử tương ứng trong hai mảng dữ liệu an toàn .

SUMXMY2(array_x hay nhất , array_y): Hàm trả về tổng tổng hợp của bình phương bản quyền của hiệu tối ưu các phần tử tương ứng trong hai mảng dữ liệu quảng cáo .

TRUNC(number dịch vụ , num_digits): Hàm trả về phần nguyên xóa tài khoản của một số bằng cách bỏ mới nhất các chữ số ở phần thập phân (không làm tròn) mẹo vặt .

CÁC HÀM LƯỢNG GIÁC

ACOS(number): Hàm trả về arccosin hay cosin nghịch đảo nguyên nhân của một số danh sách . Góc trả về kinh nghiệm được tính bằng radian trong phạm vi từ 0 đến Pi tính năng .

ACOSH(number): Hàm trả về một giá trị radian là nghịch đảo download của cosin-hyperbol bản quyền của một số lớn hơn full crack hoặc bằng 1 hỗ trợ .

ASIN(number): Hàm trả về arcsin hay sin nghịch đảo mật khẩu của một số công cụ , góc trả về chi tiết được tính bằng radian trong phạm vi từ -Pi/2 đến Pi/2 nhanh nhất .

ASINH(number): Hàm trả về giá trị radian là nghịch đảo sin-hyperbol tốc độ của một số xóa tài khoản .

ATAN(number): Hàm trả về arctan hay tan nghịch đảo giả mạo của một số ở đâu nhanh , giá trị trả về kỹ thuật được tính bằng radian trong phạm vi từ -Pi/2 đến Pi/2 sử dụng .

ATAN2(x_num miễn phí , y_num): Hàm trả về arctan hay tan nghịch đảo lừa đảo của tọa độ x hỗ trợ và tọa độ y chi tiết được cho trước an toàn , giá trị trả về nạp tiền được tính bằng radian hay nhất và có giá trị trong khoảng từ -Pi đến Pi.

ATANH(number): Hàm trả về giá trị radian là nghịch đảo tan-hyperbol kinh nghiệm của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1 bản quyền .

COS(number): Hàm trả về cosin ở đâu tốt của một số tài khoản , giá trị trả về qua app được tính bằng radian.

COSH(number): Hàm trả về cosin hyperbol xóa tài khoản của một số download , giá trị trả về miễn phí được tính bằng radian miễn phí .

DEGREES(angle): Hàm chuyển đổi số đo tự động của một góc từ radian sang độ.

RADIANS(angle): Hàm chuyển đổi số đo giá rẻ của một góc từ độ sang radian.

SIN(number): Hàm trả về sin mới nhất của một số cài đặt , giá trị trả về tự động được tính bằng radian công cụ .

SINH(number): Hàm trả về sin hyperbol an toàn của một số tối ưu , giá trị trả về địa chỉ được tính bằng radian.

TAN(number): Hàm trả về tan qua mạng của một số full crack , giá trị trả về công cụ được tính bằng radian.

TANH(number): Hàm trả về tan hyperbol trên điện thoại của một số thanh toán , giá trị trả về tất toán được tính bằng radian.

Bài viết nơi nào đã tổng hợp sử dụng các hàm trong nhóm hàm toán học lấy liền và lượng giác trực tuyến , tải về các bạn như thế nào có thể theo dõi tổng quát hơn về tài khoản các hàm trong nhóm hàm này mật khẩu . ở đâu uy tín Khi gặp yêu cầu cụ thể tài khoản các bạn nạp tiền sẽ dễ dàng chọn hàm có chức năng phù hợp qua web để sử dụng bản quyền . Chúc giảm giá các bạn thành công!

4.9/5 (85 votes)

Ý kiến khách hàngPreNext
Có thể bạn quan tâm?

Bạn muốn vay tiền? - Click xem Vay tiền Online